Tỷ giá giữa đồng Won Hàn Quốc (KRW) và đồng Việt Nam (VND) là thông tin quan trọng trong giao dịch tài chính và thương mại giữa Hàn Quốc và Việt Nam.
Won Hàn Quốc (KRW)
- Giới thiệu: KRW là đơn vị tiền tệ chính thức của Hàn Quốc, được phát hành bởi Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc từ năm 1902.
- Đơn vị nhỏ: KRW được chia thành 100 Jeon, nhưng Jeon hầu như không còn sử dụng trong thực tế.
Đồng Việt Nam (VND)
- Giới thiệu: VND là đơn vị tiền tệ chính thức của Việt Nam, phát hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đơn vị nhỏ: VND được chia thành 10 hào, nhưng hào cũng không còn được dùng rộng rãi.
Tỷ giá KRW/VND
Tỷ giá KRW sang VND thường xuyên biến động và được công bố bởi các ngân hàng. Nó chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố như:
- Chính sách tiền tệ: Quyết định lãi suất và cung tiền từ Ngân hàng Trung ương.
- Tình hình kinh tế: Tăng trưởng, xuất nhập khẩu và thị trường lao động.
- Thị trường ngoại hối: Các giao dịch toàn cầu làm thay đổi tỷ giá.
Tỷ giá tiền KRW sang VND hôm nay, ngày 21-11-2024
- 1 KRW = 18 VND
- 5 KRW = 91 VND
- 10 KRW = 182 VND
- 50 KRW = 909 VND
- 100 KRW = 1.817 VND
- 200 KRW = 3.634 VND
- 500 KRW = 9.086 VND
- 1.000 KRW = 18.172 VND
- 5.000 KRW = 90.860 VND
- 10.000 KRW = 181.719 VND
- 20.000 KRW = 363.439 VND
- 30.000 KRW = 545.158 VND
- 50.000 KRW = 908.597 VND
- 100.000 KRW = 1.817.193 VND
- 500.000 KRW = 9.085.967 VND
- 1.000.000 KRW = 18.171.934 VND
- 2.000.000 KRW = 36.343.869 VND
- 5.000.000 KRW = 90.859.672 VND
- 10.000.000 KRW = 181.719.344 VND
Để biết tỷ giá cụ thể, người dùng nên tra cứu trên các trang web tài chính hoặc tại ngân hàng giao dịch.
Nắm bắt tỷ giá KRW sang VND giúp cá nhân và doanh nghiệp đưa ra quyết định tài chính hợp lý trong giao dịch và đầu tư.
Quốc Thắng